Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của Autumn VN (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của StorKnows
Thẻ: Lùi tất cả
n Đã khóa “Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc”: tranh chấp thiếu xây dựng, hãy thảo luận kĩ tại trang thảo luận của bài ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên được xác nhận mở rộng và bảo quản viên] (hết hạn 07:36, ngày 6 tháng 9 năm 2020 (UTC)) [Di chuyển=Chỉ cho phép các thành viên được xác nhận mở rộng và bảo quản viên] (hết hạn 07:36, ngày 6 tháng 9 năm 2020 (UTC)))
(Không hiển thị phiên bản của một người dùng khác ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{pp-dispute|small=yes}}
{{Infobox national football team
{{Infobox national football team
| Name = Cộng hòa Séc
| Name = Cộng hòa Séc

Phiên bản lúc 06:36, ngày 6 tháng 9 năm 2020

Cộng hòa Séc
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc (FAČR)
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngJaroslav Šilhavý
Đội trưởngVladimír Darida
Thi đấu nhiều nhấtPetr Čech (124)
Ghi bàn nhiều nhấtJan Koller (55)
Sân nhàKhác nhau
Mã FIFACZE
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 39 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất2 (9.1999; 1–5.2000; 4–5.2005; 1–5.2006)
Thấp nhất67 (3.1994)
Hạng Elo
Hiện tại 26 Giảm 3 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất1 (6.2004, 6.2005)
Thấp nhất47 (4.9.2017)
Trận quốc tế đầu tiên
 Thổ Nhĩ Kỳ 1–4 Cộng hòa Séc 
(Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ; 23 tháng 2 năm 1994)
Trận thắng đậm nhất
 Cộng hòa Séc 8–1 Andorra 
(Liberec, Cộng hòa Séc; 4 tháng 6 năm 2005)
Trận thua đậm nhất
 Anh 5–0 Cộng hòa Séc 
(Luân Đôn, Anh; 22 tháng 3 năm 2019)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự9 (Lần đầu vào năm 1934)
Kết quả tốt nhấtÁ quân, 19341962 (với tư cách Tiệp Khắc)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự10 (Lần đầu vào năm 1960)
Kết quả tốt nhấtVô địch, 1976 (với tư cách Tiệp Khắc)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 1997)
Kết quả tốt nhấtHạng ba, 1997

Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc (tiếng Séc: Česká fotbalová reprezentace) là đội tuyển bóng đá quốc gia của Cộng hòa Séc và do Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc điều hành. Sau khi Tiệp Khắc bị giải thể và tách ra thành Cộng hòa SécSlovakia, đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc đã ra đời, và đấu trận quốc tế đầu tiên với đội Thổ Nhĩ Kỳ vào năm 1994.

Cộng hòa Séc đoạt giải nhì Euro 96, lọt vào bán kết Euro 2004 và vị trí thứ ba của Confed Cup 1997. Đội lọt vào vòng chung kết World Cup lần đầu tiên với tư cách một quốc gia độc lập năm 2006.

Sân vận động

Mười thành phố khác nhau đã tổ chức các trận đấu của đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc từ năm 1994 đến năm 2011.[3] Sân vận động được sử dụng phổ biến nhất là Generali Arena, sân vận động của AC Sparta Praha. Tính đến ngày 3 tháng 6 năm 2014, đội đã chơi 36 trên 92 trận sân nhà ở đó. Kể từ năm 2012, các trận đấu cạnh tranh cũng đã được tổ chức tại Doosan Arena, Plzeň.

Các sân vận động đã tổ chức các trận đấu bóng đá quốc tế của Cộng hòa Séc:

Số trận đấu Sân vận động T H B Trận đấu quốc tế đầu tiên Trận đấu quốc tế gần đây nhất
44 Generali Arena, Praha 25 7 12 26 tháng 4 năm 1995 14 tháng 10 năm 2019
20 Na Stínadlech, Teplice 18 1 1 18 tháng 9 năm 1996 11 tháng 9 năm 2012
12 Sân vận động Sinobo, Praha 5 3 4 27 tháng 5 năm 2008 11 tháng 10 năm 2019
10 Sân vận động Andrův, Olomouc 7 0 3 25 tháng 3 năm 1998 10 tháng 6 năm 2019
5 Bazaly, Ostrava 4 0 1 25 tháng 5 năm 1994 16 tháng 8 năm 2000
5 Doosan Arena, Plzeň 5 0 0 12 tháng 10 năm 2012 14 tháng 11 năm 2019
4 Sân vận động Nisy, Liberec 4 0 0 4 tháng 6 năm 2005 11 tháng 8 năm 2010
3 Sân vận động Střelnice, Jablonec 3 0 0 4 tháng 9 năm 1996 5 tháng 6 năm 2009
3 Sân vận động Městský, Ostrava 2 1 0 26 tháng 3 năm 1996 11 tháng 10 năm 2016
3 Městský stadion, Uherské Hradiště 1 0 2 16 tháng 8 năm 2006 6 tháng 9 năm 2018
2 Sân vận động Evžena Rošického, Praha 1 1 0 24 tháng 4 năm 1996 18 tháng 8 năm 2004
2 Sportovní areál, Drnovice 2 0 0 18 tháng 8 năm 1999 15 tháng 8 năm 2001
2 Sân vận động Městský, Mladá Boleslav 1 1 0 31 tháng 8 năm 2016 15 tháng 11 năm 2016
1 Sân vận động FC Bohemia Poděbrady, Poděbrady 1 0 0 26 tháng 2 năm 1997
1 Sân vận động Za Lužánkami, Brno 1 0 0 8 tháng 3 năm 1995
1 Sân vận động Střelecký ostrov, České Budějovice 1 0 0 29 tháng 3 năm 2011
1 Sân vận động Městský, Ústí nad Labem 1 0 0 22 tháng 3 năm 2017

Giải đấu

Giải vô địch thế giới

Năm Thành tích Số trận Thắng Hòa* Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1998 đến 2002 Không vượt qua vòng loại
Đức 2006 Vòng 1 3 1 0 2 3 4
2010 đến 2018 Không vượt qua vòng loại
2022 đến 2026 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần vòng bảng 3 1 2 2 3 4

*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Giải vô địch châu Âu

Từ năm 1992 trở về trước, tiền thân của đội tuyển Cộng hòa Séc là đội tuyển Tiệp Khắc.

Từ năm 1996, đội tuyển Cộng hòa Séc đã 5 lần tham dự vòng chung kết các Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó có 1 lần á quân và 1 lần vào bán kết.

Năm Thành tích Số trận Thắng Hòa* Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
Anh 1996 Á quân 6 2 2 2 7 8
Bỉ Hà Lan 2000 Vòng 1 3 1 0 2 3 3
Bồ Đào Nha 2004 Bán kết 5 4 0 1 10 5
Áo Thụy Sĩ 2008 Vòng 1 3 1 0 2 4 6
Ba Lan Ukraina 2012 Tứ kết 4 2 0 2 4 6
Pháp 2016 Vòng 1 3 0 1 2 2 5
Liên minh châu Âu 2020 Vượt qua vòng loại
Đức 2024 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần á quân 24 10 3 11 30 33

*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Cúp Liên đoàn các châu lục

Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa* Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1992 Không giành quyền tham dự
1995
Ả Rập Xê Út 1997 Hạng ba 3rd 5 2 1 2 10 7
1999 Không giành quyền tham dự
2001
2003
2005
2009
2013
2017
Tổng cộng 1 lần hạng ba 1/10 5 2 1 2 10 7!

*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Cầu thủ

Một số cầu thủ trước đây

Danh sách dưới đây chỉ bao gồm những cầu thủ mà phần lớn sự nghiệp khoác áo đội tuyển quốc gia của họ là khoác áo đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc độc lập. Những cầu thủ dưới sắc áo đội tuyển Tiệp Khắc, xem bài Đội tuyển bóng đá quốc gia Tiệp Khắc.

Đội hình hiện tại

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự UEFA Nations League 2020–21 gặp SlovakiaScotland vào tháng 9 năm 2020
Số liệu thống kê tính đến ngày 4 tháng 9 năm 2020 sau trận gặp Slovakia.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Tomáš Vaclík 29 tháng 3, 1989 (35 tuổi) 30 0 Tây Ban Nha Sevilla
23 1TM Jiří Pavlenka 14 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 11 0 Đức Werder Bremen
16 1TM Ondřej Kolář 17 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague

6 2HV Tomáš Kalas 22 tháng 5, 1993 (30 tuổi) 20 2 Anh Bristol City
3 2HV Ondřej Čelůstka 18 tháng 6, 1989 (34 tuổi) 19 2 Cộng hòa Séc Sparta Prague
4 2HV Jakub Brabec 6 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 17 1 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň
18 2HV Jan Bořil 11 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 16 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague
5 2HV Vladimír Coufal 22 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 8 1 Cộng hòa Séc Slavia Prague
17 2HV Ondřej Kúdela 26 tháng 3, 1987 (37 tuổi) 3 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague
2 2HV David Hovorka 7 tháng 8, 1993 (30 tuổi) 0 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague
22 2HV Aleš Matějů 3 tháng 6, 1996 (27 tuổi) 0 0 Ý Bresica

8 3TV Vladimír Darida (Đội trưởng) 8 tháng 8, 1990 (33 tuổi) 62 6 Đức Hertha BSC
9 3TV Bořek Dočkal 30 tháng 9, 1988 (35 tuổi) 40 7 Cộng hòa Séc Sparta Prague
14 3TV Jakub Jankto 19 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 27 3 Ý Sampdoria
12 3TV Lukáš Masopust 12 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 12 1 Cộng hòa Séc Slavia Prague
21 3TV Alex Král 19 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 10 2 Nga Spartak Moscow
13 3TV Petr Ševčík 2 tháng 5, 1994 (29 tuổi) 3 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague
20 3TV Lukáš Kalvach 19 tháng 7, 1995 (28 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň
7 3TV Lukáš Provod 23 tháng 10, 1996 (27 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Slavia Prague

11 4 Michael Krmenčík 15 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 24 9 Bỉ Club Brugge
19 4 Adam Hložek 25 tháng 7, 2002 (21 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Sparta Prague

Triệu tập gần đây

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Tomáš Koubek 26 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 9 0 Đức Augsburg v.  Montenegro, 10 tháng 9 năm 2019

HV Pavel Kadeřábek 25 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 42 3 Đức 1899 Hoffenheim v.  Slovakia, 3 tháng 9 năm 2020INJ
HV Filip Novák 26 tháng 6, 1990 (33 tuổi) 23 1 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe v.  Slovakia, 3 tháng 9 năm 2020INJ
HV Radim Řezník 20 tháng 1, 1989 (35 tuổi) 3 0 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň v.  Bắc Ireland, 14 tháng 10 năm 2019
HV Stefan Simić 20 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 2 0 Croatia Hajduk Split v.  Bắc Ireland, 14 tháng 10 năm 2019
HV Marek Suchý 29 tháng 3, 1988 (36 tuổi) 44 1 Đức Augsburg v.  Montenegro, 10 tháng 9 năm 2019

TV Tomáš Souček 27 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 25 3 Anh West Ham United v.  Slovakia, 3 tháng 9 năm 2020OTH
TV Ladislav Krejčí 5 tháng 7, 1992 (31 tuổi) 41 5 Cộng hòa Séc Sparta Prague v.  Bulgaria, 17 tháng 11 năm 2019
TV Josef Hušbauer 16 tháng 3, 1990 (34 tuổi) 21 1 Cộng hòa Síp Anorthosis Famagusta v.  Bulgaria, 17 tháng 11 năm 2019
TV Jan Kopic 4 tháng 6, 1990 (33 tuổi) 19 3 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň v.  Bắc Ireland, 14 tháng 10 năm 2019
TV Jaromír Zmrhal 2 tháng 8, 1993 (30 tuổi) 15 1 Ý Brescia v.  Bắc Ireland, 14 tháng 10 năm 2019
TV David Pavelka 18 tháng 5, 1991 (32 tuổi) 22 1 Thổ Nhĩ Kỳ Kasımpaşa v.  Anh, 11 tháng 10 năm 2019 INJ

Patrik Schick 24 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 22 9 Đức RB Leipzig v.  Slovakia, 3 tháng 9 năm 2020OTH
Martin Doležal 3 tháng 5, 1990 (33 tuổi) 5 0 Cộng hòa Séc Jablonec v.  Bulgaria, 17 tháng 11 năm 2019
Zdeněk Ondrášek 22 tháng 12, 1988 (35 tuổi) 4 1 Hoa Kỳ FC Dallas v.  Bulgaria, 17 tháng 11 năm 2019
  • INJ = Rút lui vì chấn thương.
  • PRE = Đội hình sơ bộ.
  • RET = Đã giã từ đội tuyển quốc gia.

Kỷ lục

Tính đến ngày 4 tháng 9 năm 2016.
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.

Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia

# Cầu thủ Năm khoác áo Số trận Số bàn thắng
1 Petr Čech 2002–2016 124 0
2 Karel Poborský 1994–2006 118 8
3 Tomáš Rosický 2000–2016 105 23
4 Jaroslav Plašil 2004–2016 103 7
5 Milan Baroš 2001–2012 93 41
6 Jan Koller 1999–2009 91 55
Pavel Nedvěd 1994–2006 91 18
8 Vladimír Šmicer 1993–2005 80 27
9 Tomáš Ujfaluši 2001–2009 78 2
10 Marek Jankulovski 2000–2009 77 11

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

# Cầu thủ Năm khoác áo Số bàn thắng Số trận
1 Jan Koller 1999–2009 55 91
2 Milan Baroš 2001–2012 41 93
3 Vladimír Šmicer 1993–2005 27 81
4 Tomáš Rosický 2000–2016 23 105
5 Pavel Kuka 1994–2001 22 63
6 Patrik Berger 1994–2001 18 44
Pavel Nedvěd 1994–2006 18 91
8 Vratislav Lokvenc 1995–2006 14 74
9 Tomáš Necid 2008–nay 12 44
10 Marek Jankulovski 2000–2009 11 77

Chú thích

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Jak reprezentace kočuje po republice. Na řadu přišel nejčistší stadion”. Mladá fronta DNES (bằng tiếng Séc). 28 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2014.