Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lee Je-no”
Bổ sung Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 52: | Dòng 52: | ||
<br />{{Tên Triều Tiên|hangul=이제노|hanja=李帝努|rr=Lee Jeno|hanviet=Lý Đế Nỗ}} |
<br />{{Tên Triều Tiên|hangul=이제노|hanja=李帝努|rr=Lee Jeno|hanviet=Lý Đế Nỗ}} |
||
'''Lee Jeno''' ({{korean|이제노|李帝努}}, [[Hán-Việt]]: Lý Đế Nỗ; sinh ngày 23 tháng 4 năm 2000 tại [[Incheon]], [[Hàn Quốc]]) được biết đến với nghệ danh '''Jeno''', là một [[ca sĩ]] [[người Hàn Quốc]]. Anh hiện hoạt động trong unit [[NCT DREAM]] của nhóm nhạc [[NCT (nhóm nhạc)|NCT]] do công ty [[SM Entertainment]] thành lập và quản lý. Jeno giữ vai trò main rapper của [[NCT DREAM]] và là ngiu của |
'''Lee Jeno''' ({{korean|이제노|李帝努}}, [[Hán-Việt]]: Lý Đế Nỗ; sinh ngày 23 tháng 4 năm 2000 tại [[Incheon]], [[Hàn Quốc]]) được biết đến với nghệ danh '''Jeno''', là một [[ca sĩ]] [[người Hàn Quốc]]. Anh hiện hoạt động trong unit [[NCT DREAM]] của nhóm nhạc [[NCT (nhóm nhạc)|NCT]] do công ty [[SM Entertainment]] thành lập và quản lý. Jeno giữ vai trò main rapper của [[NCT DREAM]] và là ngiu của Ngô Phương Nhi |
||
== Tiểu sử == |
== Tiểu sử == |
Phiên bản lúc 10:58, ngày 1 tháng 9 năm 2020
Jeno | |
---|---|
Tập tin:Pp550x550u1.jpg | |
Sinh | Lee Jeno 23 tháng 4, 2000 Incheon, Hàn Quốc |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Trường lớp | School of Performing Arts Seoul |
Nghề nghiệp | ca sĩ, vũ công, người mẫu, rapper, nhà soạn nhạc, diễn viên |
Năm hoạt động | 2016 - Nay |
Quê quán | Incheon, Hàn Quốc |
Chiều cao | 178 cm (5 ft 10 in) |
Cân nặng | 59 kg (130 lb) |
Phối ngẫu | Na Jae-min |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2016–nay |
Hãng đĩa | S.M. Entertainment |
Hợp tác với |
Lee Je-no | |
Hangul | 이제노 |
---|---|
Hanja | 李帝努 |
Romaja quốc ngữ | Lee Jeno |
Hán-Việt | Lý Đế Nỗ |
Lee Jeno (Tiếng Hàn: 이제노; Hanja: 李帝努, Hán-Việt: Lý Đế Nỗ; sinh ngày 23 tháng 4 năm 2000 tại Incheon, Hàn Quốc) được biết đến với nghệ danh Jeno, là một ca sĩ người Hàn Quốc. Anh hiện hoạt động trong unit NCT DREAM của nhóm nhạc NCT do công ty SM Entertainment thành lập và quản lý. Jeno giữ vai trò main rapper của NCT DREAM và là ngiu của Ngô Phương Nhi
Tiểu sử
Jeno sinh ngày 23 tháng 4 năm 2000, tại Incheon, Hàn Quốc. Cái tên Lee Jeno là do ông ngoại đặt cho cậu. Chữ "Đế" trong "Hoàng đế" còn "Nỗ" trong Nỗ lực". Jeno có một chị gái lớn hơn 2 tuổi. Dù bị dị ứng với lông mèo nhưng cậu vẫn nhận nuôi ba con mèo hoang (Bongshik, Seol và Nal).
Jeno từng học ở trường trung học Hyunsan ở Ilsan, Goyang, Gyeonggi, Hàn Quốc (đã tốt nghiệp). Tháng 3 năm 2016, Jeno theo học tại Trường Trung học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul, nhưng đầu năm 2017 đã thôi học tại đây và chuyển sang học gia sư tại nhà để tập trung vào sự nghiệp. Tháng 8 năm 2018, Jeno đã vượt qua kì thi GED (General Education Development: Chứng chỉ Phát triển Giáo dục Trung học) - tương đương với bằng tốt nghiệp Trung học.
Jeno từng người mẫu nhí và đã đóng rất nhiều CF khác nhau từ khi còn nhỏ. Jeno có thể chơi guitar và violin.
Sự nghiệp
Trước khi ra mắt
Năm 2005 (5 tuổi) khi đi tàu điện ngầm cùng mẹ, Jeno đã được mời đóng quảng cáo sữa (School Attack mùa 2 ep 11). Trước khi gia nhập SM, đã từng đóng một số quảng cáo
Năm | Quảng cáo |
---|---|
2005 | Seoul milk |
2005 | Pulmuone |
2006 | C-Crator Navien |
2006 | KyungDong Navien |
2010 | Seoul G20 Summit |
2010 | Dr.You |
Năm 2006, Jeno tham gia bộ phim Love Me Not.
Được giới thiệu dưới tư cách thực tập sinh SM Rookies
Ngày 3 tháng 12 năm 2013, Jeno là một trong ba người đầu tiên được chính thức giới thiệu là thực tập sinh của dự án SM Rookies[1]
Năm 2014, Jeno đã xuất hiện trong chương trình EXO 90:2014
Năm 2015, Jeno tham gia Mickey Mouse Club, một chương trình thực tế trên kênh Disney Channel Hàn Quốc cùng các thực tập sinh khác của SM Entertainment[2]
Từ khi mắt cùng NCT DREAM đến nay
Tháng 8 năm 2016, SM Entertainment chính thức thông báo nhóm nhỏ thứ ba của NCT là NCT Dream. Jeno ra mắt trong đội hình NCT DREAM cùng 6 thành viên khác gồm Mark, Renjun, Haechan, Jaemin, Chenle, Jisung. Trong nhóm, Jeno giữ vai trò hát phụ, nhảy dẫn, rap dẫn.
Ngày 8 và ngày 22 tháng 9 năm 2016, Jeno (cùng với Doyoung) xuất hiện với tư cách là guest MC cho chương trình M Countdown của đài Mnet.[3] Ngày 15 tháng 10 năm 2016, MC cho M Super Concert.
Ngày 7 tháng 9 năm 2017, Jeno (cùng với Haechan) một lần nữa đảm nhận guest MC cho chương trình M Countdown của đài Mnet.[4]
Ngày 22 tháng 5 năm 2018, Jeno (cùng với CLC's Yeeun và Jin Longguo) trở thành MC chính thức cho chương trình ca nhạc hàng tuần The Show của đài SBS MTV.[5]
Ngày 2 tháng 9 năm 2018, Jeno (cùng với Jaemin) đóng cameo cho webdrama ATEEN ep 20.
Ngày 30 tháng 11 năm 2018, trên chương trình KBS2 Weekly Entertainment, Jeno xuất hiện với vai trò là một phóng viên, phỏng vấn nghệ sĩ Lee Seunghwan - chủ nhân ca khúc "The Forever little Prince".
Ngày 12 tháng 2 năm 2019, Jeno (cùng Jisung) tham gia Idol Room, tập có đàn anh Taemin, với tư cách là khách mời.
Từ ngày 18 tháng 3 năm 2019, chuyên mục JSMR của Jeno được đăng hằng tuần trên channel youtube NCT DAILY.
Danh sách đĩa nhạc
Năm | Tiêu đề | Định dạng | Bài hát |
---|---|---|---|
2016 | Chewing Gum | Single | 1. Chewing Gum
2. Chewing Gum (Chinese Ver.) |
2017 | The First | Single Album | 1. My First And Last
2. My First And Last (Chinese Ver.) 3. Dunk Shot 4. Chewing Gum 5. Chewing Gum (Chinese Ver.) |
2017 | We Young | Mini Album | 1. We Young
2. La La Love 3. Walk You Home 4. My Page 5. Trigger The Fever 6. We Young (Chinese Ver.) |
2017 | Joy | Nhạc số | 1. Joy |
2018 | NCT 2018 Empathy | 1. Go
2. Black on Black | |
2018 | We Go Up | Mini Album | 1. We Go Up
2. 1,2,3 3. Beautiful Time 4. Drippin 5. Dear Dream 6. We Go Up (Chinese Ver.) |
2018 | Hair in the air | Nhạc số | 1. Hair in the air |
2018 | Candle Light | Nhạc số | 1. Candle light |
2019 | Don't Need Your Love | 1.Don't Need Your Love | |
Fireflies | 1.Fireflies | ||
We Boom | Mini Album | 1.BOOM
2.STRONGER 3.119 4.Bye My First... 5.Best Friend 6.Dream Run | |
2020 | Reload | Mini Album | 1.Ridin'
2.Quite Down 3.7 Days 4.Love Again 5.Puzzle Pieces |
Chương trình phát sóng
Năm | Tên | Kênh | Ghi chú |
---|---|---|---|
17/10/2014 | EXO 90:2014 | Mnet | cùng SM Rookies |
2014 | RookieStation | 14/8/2014 ep.3 Happiness of SMROOKIES
21/8/2014 ep.4 SMTOWN live special 31/8/2014 ep.5 Jisung special | |
23/7/2015 | Mickey Mouse Club | Disney Channel Hàn Quốc | cùng Mark, Haechan, Jaemin, Jisung |
2016 | NCT Life in Bangkok | True4U (Thái Lan)
Naver TV Cast / V-app (Hàn Quốc) Ali Music / Youku / Tudou (Trung Quốc) |
cùng Jaemin, Taeyong, Doyoung, Ten, Taeil, Jaehyun, Mark, Yuta, Hansol, Johnny, Haechan, Jisung |
24/10/2016 | My SMT | cùng NCT Dream | |
2017 | NCT Life Dream | cùng Renjun, Chenle, Jisung | |
NCT Night Night | SBS Power FM | 11/4/2017 Jeno
24/4/2017 Jeno 23/8/2017 NCT Dream 16/9/2017 Jeno, Renjun 23/9/2017 Jeno, Renjun 7/09/2018 NCT Dream | |
18/8/2017
11/9/2018 |
Choi Hwa Jung's Power Time | SBS Power FM | cùng NCT Dream |
2018 | School Attack | SBS | Season 2 - ep 11, ep 12: NCT Dream |
2018 | Weekly Idol | MBC | Ep 347. NCT 2018
Ep 371. NCT Dream Ep. 418. Renjun, Haechan, Jaemin, Chenle |
3/4/2018
9/11/2018 |
Celuv TV | cùng NCT Dream | |
từ 22/5/2018 | The Show | SBS | MC chính thức |
20/8/2018 | Idol Star Athletic Championships (ISAC) | MBC | |
5/9/2018 | Yang Yo Seob's Dreaming Radio | MBC FM4U | cùng NCT DReam |
6/9/2018
18/9/2018 |
Cool FM Radio | KBS | cùng NCT Dream |
30/11/2018 | Weekly Entertainment | KBS2 | |
12/2/2019 | Idol Room | JTBC | cùng Jisung |
23/7/2019 | cùng Renjun, Haechan, Jaemin, Chenle | ||
Immortal Songs | KBS | cùng Renjun, Jaemin, Chenle, Jisung | |
2019 | Puff Save NCT Dream | cùng NCT Dream | |
từ 18/3/2019 | JSMR | youtube NCT Daily |
Tham khảo
- ^ “SM루키즈 공개… 슈퍼주니어 규현의 그녀(?) '슬기'와 제노, 태용 3인방은 이런 모습”. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)
- ^ “SM루키즈 9인, 韓 '미키마우스 클럽' 출연”. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “[NCT] 9월 8일 (목) Mnet 엠카운트다운 참여안내 - 인턴 MC 도영, 제노 [출처] [NCT] 9월 8일 (목) Mnet 엠카운트다운 참여안내 - 인턴 MC 도영, 제노|작성자 라요”. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp); line feed character trong|title=
tại ký tự số 48 (trợ giúp) - ^ “NCT DREAM ▷ 9월 7일 (목) Mnet 엠카운트다운 참여안내 + 스페셜 MC 제노, 해찬”. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “제노-예은-용국, '더쇼' 비주얼 MC들의 첫 출근 패션은?”. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)